Chào mừng bạn đến với cdntravinh.edu.vn trong bài viết về Trắc nghiệm sinh 11 học kì 2 có đáp an chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.
Để học tốt Sinh học lớp 11, loạt bài 1000 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh 11 đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh 11.
Mục lục Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11
Để mua trọn bộ Chuyên đề và Đề thi Sinh 11 năm 2023 bản word có lời giải chi tiết, đẹp mắt, quý Thầy/Cô vui lòng truy cập tailieugiaovien.com.vn
(mới) 500 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 11 năm 2022
Bộ 1000 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11
Chương 1: Chuyển hóa vật chất và năng lượng
A. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 1 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 2 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 3: Thoát hơi nước
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 3 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 4 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 5: Dinh dưỡng Ni-tơ ở thực vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 5 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 6: Dinh dưỡng Ni-tơ ở thực vật (tiếp)
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 6 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 8: Quang hợp ở thực vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 8 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 9 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 10 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 11: Quang hợp và năng suất cây trồng
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 11 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 12: Hô hấp ở thực vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 12 có đáp án năm 2022 mới nhất
B. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 15: Tiêu hóa ở động vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 15 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 16: Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo)
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 16 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 17: Hô hấp ở động vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 17 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 18: Tuần hoàn máu
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 18 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 19: Tuần hoàn máu (tiếp theo)
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 19 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 20: Cân bằng nội môi
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 20 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập chương 1
Chương 2: Cảm ứng
A. Cảm ứng ở thực vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 23: Hướng động
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 23 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 24: Ứng động
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 24 có đáp án năm 2022 mới nhất
B. Cảm ứng ở động vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 26: Cảm ứng ở động vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 26 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 27: Cảm ứng ở động vật (tiếp theo)
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 27 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 28: Điện thế nghỉ
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 28 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 29: Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 29 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 30: Truyền tin qua Xinap
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 30 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 31: Tập tính ở động vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 31 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 32: Tập tính ở động vật (tiếp)
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 32 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập chương 2
- Đề kiểm tra học kì 1
Chương 3: Sinh trưởng và phát triển
A. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 34: Sinh trưởng ở thực vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 34 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 35: Hoocmon ở thực vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 35 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 36: Phát triển ở thực vật có hoa
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 36 có đáp án năm 2022 mới nhất
B. Sinh trưởng và phát triển ở động vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 37 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 38: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển ở động vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 38 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 38: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển ở động vật (tiếp theo)
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 39 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập chương 3
Chương 4: Sinh sản
A. Sinh sản ở thực vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 41 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 42: Sinh sản hữu tính ở thực vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 42 có đáp án năm 2022 mới nhất
B. Sinh sản ở động vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 44 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 45: Sinh sản hữu tính ở động vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 45 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 46: Cơ chế điều hòa sinh sản
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 46 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 47: Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 47 có đáp án năm 2022 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập chương 4
- Đề kiểm tra học kì 2
Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 1 có đáp án năm 2022
Câu 1: Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và chất khoáng hòa tan trong đất phải đi qua tế bào nào đầu tiên:
A. Khí khổng
B. Tế bào nội bì
C. Tế bào lông hút
D. Tế bào biểu bì
Lời giải:
Con đường vận chuyển nước và chất khoáng hòa tan: Đất → biểu bì (lông hút) → vỏ → Nội bì → trung trụ (mạch gỗ).
Nước và chất khoáng hòa tan trong đất phải đi qua tế bào lông hút trước.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Cơ quan chuyên hóa để hấp thụ nước ở thực vật ở cạn là:
A. Lông hút
B. Lá
C. Toàn bộ cơ thể
D. Rễ, thân, lá
Lời giải:
Thực vật ở cạn hút nước chủ yếu qua hệ thống lông hút.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế
A. Chủ động
B. Thẩm thấu
C. Cần tiêu tốn năng lượng
D. Nhờ các bơm ion
Lời giải:
Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Thực vật lấy nước chủ yếu bằng cơ chế
A. Hoạt tải
B. Thẩm thấu
C. Khuếch tán
D. Ẩm bào
Lời giải:
Thực vật lấy nước nhờ cơ chế thẩm thấu: nước di chuyển từ môi trường nhược trương (ít ion khoáng, nhiều nước) sang môi trường ưu trương (nhiều ion khoáng, ít nước)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế
A. nhập bào
B. chủ động
C. thẩm tách
D. thẩm thấu
Lời giải:
Sự xâm nhập của nước vảo tế bào lông hút theo cơ chế: Thẩm thấu
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Quá trình hấp thụ các ion khoáng ở rễ theo các hình thức cơ bàn nào?
A. Hấp thụ khuyếch tán và thẩm thấu.
B. Hấp thụ bị động và hấp thụ chủ động.
C. Cùng chiều nồng độ và ngược chiều nồng độ.
D. Điện li và hút bám trao đổi.
Lời giải:
Khoáng được hấp thụ bị động và chủ động.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Rễ cây hấp thụ nước và muối khoáng nhờ các cơ chế
A. đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi cao nồng độ thấp.
B. thẩm thấu qua màng tế bào.
C. đi ngược chiều gradien nồng độ.
D. thụ động và chủ động.
Lời giải:
Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu)
Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thụ thụ động các ion khoáng ở rễ?
A. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
C. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ thấp đến cao.
D. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
Lời giải:
Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp, không phải từ thấp đến cao.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Hấp thụ nước theo cơ chế thụ động của rễ là
A. hấp thu sử dụng rất ít nguồn năng lượng ATP của tế bào.
B. hấp thu nước nhưng không hấp thu ion khoáng.
C. hấp thu không phụ thuộc vào áp suất thẩm thấu.
D. hấp thu với các chất di chuyển theo bậc thang nồng độ.
Lời giải:
Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (theo thang nồng độ): nước di chuyển từ môi trường nhược trương (ít ion khoáng, nhiều nước) sang môi trường ưu trương (nhiều ion khoáng, ít nước)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:
1. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao, sang tế bào rễ có nồng độ thấp.
2. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ vào tế bào rễ.
3. Không cần tiêu tốn năng lượng.
4. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.
A. 2,3
B. 1,4
C. 2,4
D. 1,3.
Lời giải:
Quá trình hẩp thụ bị động ion khoáng theo hình thức khuếch tán, không cần tiêu tốn năng lượng.
Đáp án cần chọn là: D
Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 2 có đáp án năm 2022
Câu 1: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu
A. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
B. Từ mạch gỗ sang mạch rây
C. Từ mạch rây sang mạch gỗ
D. Qua mạch gỗ
Lời giải:
Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu qua mạch gỗ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Nước được vận chuyển trong thân chủ yếu qua
A. Mạch gỗ.
B. Mạch rây
C. Từ mạch rây sang mạch gỗ
D. Ở gốc là mạch gỗ, ở ngọn là mạch rây
Lời giải:
Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu qua mạch gỗ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Tế bào mạch gỗ của cây gồm
A. Quản bào và tế bào nội bì.
B. Quản bào và tế bào lông hút
C. Quản bào và mạch ống.
D. Quản bào và tế bào biểu bì.
Lời giải:
Tế bào mạch gỗ gồm các tế bào chết, có 2 loại là: quản bào và mạch ống.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Khác với mạch libe, mạch gỗ có cấu tạo
A. Gồm các tế bào chết.
B. Gồm các tế bào sống nối thông với nhau.
C. Gồm các tế bào sống và các tế bào chết xen kẽ nhau.
D. Gồm nhiều lớp tế bào có vách dày.
Lời giải:
Khác với mạch libe, mạch gỗ được cấu tạo bởi các tế bào chết, có 2 loại là: quản bào và mạch ống.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Loại tế bào nào sau đây cấu tạo nên mạch gỗ:
A. Ống rây và tế bào kèm
B. Quản bào và tế bào kèm
C. Ống rây và quản bào
D. Quản bào và mạch ống
Lời giải:
Mạch gỗ được cấu tạo bởi các tế bào chết, có 2 loại là: quản bào và mạch ống
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Tế bào mạch gỗ gồm bao nhiêu loại tế bào sau đây?
(1) Các quản bào. (2) Mạch gỗ.
(3) Tế bào kèm. (4) Mạch ống. (5) ống rây.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Mạch gỗ được cấu tạo bởi các tế bào chết, có 2 loại là: quản bào và mạch ống
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Tế bào mạch gỗ của cây gồm quản bảo và
A. tế bào nội bì
B. tế bào lông hút
C. mạch ống
D. tế bào biểu bì
Lời giải:
Mạch gỗ được cấu tạo bởi các tế bào chết, có 2 loại là: quản bào và mạch ống
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu:
A. Nước và các ion khoáng
B. Amit và hooc môn
C. Axitamin và vitamin
D. Xitôkinin và ancaloit
Lời giải:
Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu là nước và ion khoáng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là
A. nước và các ion khoáng.
B. các chất dự trữ.
C. glucozơ và tinh bột.
D. các chất hữu cơ.
Lời giải:
Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là nước và các ion khoáng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là
A. nước
B. các hợp chất hữu cơ tổng hợp ở rễ
C. các ion khoáng
D. nước và các ion khoáng
Lời giải:
Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là nước và các ion khoáng.
Đáp án cần chọn là: D
Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 3 có đáp án năm 2022
Câu 1: Cơ quan thoát hơi nước của cây là:
A. Cành
B. Lá
C. Thân
D. Rễ
Lời giải:
Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây là lá.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?
A. Lá.
B. Rễ.
C. Thân.
D. Hoa.
Lời giải:
Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở lá
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Quá trình thoát hơi nước qua lá giúp tạo:
A. Động lực đầu trên của dòng mạch rây
B. Động lực đầu dưới của dòng mạch rây.
C. Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
D. Động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ.
Lời giải:
Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của thoát hơi nước là gì ?
A. Giảm nhiệt độ bề mặt lá
B. Để mở khí khổng
C. Để hút khoáng
D. Để có động lực hút nước
Lời giải:
Vai trò quan trọng của thoát hơi nước là tạo động lực hút nước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là :
A. Tăng lượng nước cho cây
B. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá
C. Cân bằng khoáng cho cây
D. Làm giảm lượng khoáng trong cây
Lời giải:
Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?
(1) Tạo lực hút đầu trên.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.
(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí. Phương án trả lời đúng là :
A. (1), (3) và (4).
B. (1), (2) và (3).
C. (2), (3) và (4).
D. (1), (2) và (4).
Lời giải:
Thoát hơi nước có những vai trò là:
- Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ
- Có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng
- Giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?
(1) Tạo lực hút đầu trên.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí Phương án trà lời đúng là:
A. (2), (3) và (4)
B. (1), (2) và (4)
C. (1), (3) và (4)
D. (1), (2) và (3)
Lời giải:
Thoát hơi nước có các vai trò 1,2,3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
A. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng
B. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời
C. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá
D. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá
Lời giải:
Sự thoát hơi nước qua lá làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Quá trình thoát hơi nước ở lá cây có bao nhiêu vai trò sau đây?
(1) Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên.
(2) Tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các chất hữu cơ đi xuống rễ.
(3) Tạo điều kiện cho CO2 khuyếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp.
(4) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Thoát hơi nước có những vai trò là:
– Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ
– Có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng
– Giúp cho khí CO2khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò
A. Cung cấp năng lượng cho lá.
B. Cung cấp cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp.
C. Hạ nhiệt độ cho lá.
D. Vận chuyển nước, ion khoáng
Lời giải:
Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò cung cấp năng lượng cho lá
Đáp án cần chọn là: A
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 75.000 câu trắc nghiệm Toán 11 có đáp án
- Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Hóa 11 có đáp án chi tiết
- Gần 40.000 câu trắc nghiệm Vật lý 11 có đáp án
- Kho trắc nghiệm các môn khác