Chào mừng bạn đến với cdntravinh.edu.vn trong bài viết về Lời giải sbt toán 8 tập 2 chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.
“Một lần đọc là một lần nhớ”. Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập sách bài tập môn Toán lớp 8, loạt bài Giải sách bài tập Toán lớp 8 Tập 2 hay nhất với lời giải được biên soạn công phu có kèm video giải chi tiết bám sát nội dung SBT Toán 8. Hi vọng với các bài giải bài tập trong sách bài tập Toán lớp 8 Đại số & Hình học này, học sinh sẽ yêu thích và học tốt môn Toán 8 hơn.
Mục lục giải sách bài tập Toán 8 Tập 2
Phần Đại số – Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn
Phần Đại số – Chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Phần Hình học – Chương 3: Tam giác đồng dạng
Phần Hình học – Chương 4: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Giải sách bài tập Toán 8 Bài 1: Mở đầu về phương trình
Bài 1 trang 5 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Trong các số -2; -1,5; -1; 0,5; 2/3 ;2 ;3 số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau:
a. y2 – 3 = 2y;
b. t + 3 = 4 – t;
c. + 1 = 0
Lời giải:
Với mỗi phương trình tính giá trị hai vế khi ẩn lần lượt các giá trị -2; -1,5; -1; 0,5; 2/3 ; 2; 3 những giá trị của ẩn mà hai vế phương trình có giá trị bằng nhau là nghiệm của phương trình.
a. y2 – 3 = 2y
y -2 -1,5 -1 0,5 2/3 2 3 y2 – 3 1 -0,75 -2 -2,75 -23/9 1 6 2y -4 -3 -2 1 4/3 4 6
Vậy phương trình có nghiệm y = -1 và y = 3.
b. t + 3 = 4 – t
t -2 -1,5 -1 0,5 2/3 2 3 t + 3 1 1,5 2 3,5 5 6 4 – t 6 5,5 5 3,5 10/3 2 1
Vậy t = 0,5 là nghiệm của phương trình.
c. + 1 = 0
x -2 -1,5 -1 0,5 2/3 2 3 + 1 -4 -3,25 -2,5 -0,25 0 2 3,5
Vậy x = 2/3 là nghiệm của phương trình.
Bài 2 trang 5 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Hãy thử lại và cho biết các khẳng định sau có đúng không:
a. x3 + 3x = 2×2 – 3x + 1 ⇔ x = -1;
b. (z – 2)(z2 + 1) = 2z + 5 ⇔ z = 3
Lời giải:
a. x3 + 3x = 2×2 – 3x + 1 ⇔ x = -1
Kết luận này sai vì thay x = -1 vào phương trình ta được :
VT = (-1)3 + 3.(-1) = -1 – 3 = -4
VP = 2.(-1)2 – 3.(-1) + 1 = 2 + 3 + 1 = 6
⇒ VT ≠ VP
b. (z – 2)(z2 + 1) = 2z + 5 ⇔ z = 3.
Kết luận này sai vì thay z = 3 vào phương trình ta được:
VT = (3 – 2)(32 + 1) = 1.(9 + 1) = 10
VP = 2.3 + 5 = 6 + 5 = 11
⇒ VT ≠ VP
Bài 3 trang 5 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Cho ba biểu thức 5x – 3; x2 – 3x + 12 và (x + 1)(x – 3)
a. Lập ba phương trình, mỗi phương trình có hai vế là hai trong ba biểu thức đã cho.
b. Hãy tính giá trị của các biểu thức đã cho khi x nhận tất cả các giá trị thuộc tập hợp M = {x ∈Z |-5 ≤ x ≤ 5}, điền vào bảng sau rồi cho biết mỗi phương trình ở câu a có những nghiệm nào trong tập hợp M.
Lời giải:
a. 5x – 3 = x2 – 3x + 12 (1)
5x – 3 = (x + 1)(x – 3) (2)
x2 – 3x + 12 = (x + 1)(x – 3) (3)
x -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 5x – 3 -28 -23 -18 -13 -8 -3 2 7 12 17 22 x2 – 3x + 12 52 40 30 22 16 12 10 10 12 16 22 (x + 1)(x – 3) 32 21 12 5 0 -3 -4 -3 0 5 12
b. {x ∈Z |-5 ≤ x ≤ 5} ⇒ x ∈ {-5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5}
Phương trình (1) có nghiệm là x = 3 và x = 5.
Phương trình (2) có nghiệm là x = 0.
Phương trình (3) không có nghiệm.
Bài 4 trang 5 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Trong một cửa hàng bán thực phẩm, Tâm thấy cô bán hàng dùng một chiếc cân đĩa. Một bên cô đặt một quả cân 500g, bên đĩa kia, cô đặt hai gói hàng như nhau và ba quả cân nhỏ, mỗi quả 50g thì cân thăng bằng. Nếu mỗi gói hàng là x (gam) thì điều đó có thể được mô tả bởi phương trình nào?
Lời giải:
Nếu gói hàng là x (g) thì việc làm của cô bán hàng thể hiện bởi phương trình 2x + 150 = 500
Bài 5 trang 6 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Thử lại rằng phương trình 2mx – 5 = – x + 6m – 2 luôn luôn nhận x = 3 là nghiệm, dù m lấy bât cứ giá trị nào.
Lời giải:
Thay x = 3 vào từng vế của phương trình, ta có:
– Vế phải: -3 + 6m – 2 = 6m – 5
– Vế trái: 2m.3 – 5 = 6m – 5
Điều đó chứng tỏ rằng x = 3 luôn là nghiệm của phương trình với bất kỳ giá trị nào của m.
………………………..
Giải sách bài tập Toán 8 Bài 1: Định lí Ta-lét trong tam giác
Bài 1 trang 82 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Viết tỉ số của các cặp đoạn thẳng sau
a. AB = 125cm, CD = 625cm
b. EF = 45cm, E’F’ = 13,5dm
c. MN =555cm, M’N’=999cm
d. PQ =10101cm, P’Q’ = 303,03m
Lời giải:
a. Ta có:
b. Đổi: E’F’=13,5 dm = 135cm
Ta có:
c. Ta có:
d. Đổi: P’Q’ : 303,03m = 30303 cm
Ta có:
Bài 2 trang 82 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Đoạn thẳng AB gấp năm lần đoạn thẳng CD; đoạn thẳng A’B’ gấp 7 lần đoạn thẳng CD.
a. Tính tỉ số của hai đoạn thẳng AB và A’B’.
b. Cho biết đoạn thẳng MN = 505cm và đoạn M’N’ = 707cm, hỏi hai đoạn thẳng AB, A’B’ có tỉ lệ với hai đoạn thẳng MN và M’N’ hay không?
Lời giải:
a. Chọn đoạn thẳng CD làm đơn vị.
Suy ra đoạn thẳng AB = 5 (đơn vị), đoạn thẳng A’B’ = 7 (đơn vị).
Vậy:
b.Ta có
Vì nên AB và A’B’ tỉ lệ với MN và M’N’.
Bài 3 trang 82 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Tính độ dài x củạ đoạn thẳng trong hình, biết rằng các số trên hình cùng đơn vị đo cm.
Lời giải:
a. Trong tam giác ABC, ta có: MN // BC
Suy ra:
b. Trong tam giác PQR, ta có: EF // QR
Suy ra:
Bài 4 trang 83 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Cho hình thang ABCD có AB // CD và AB < CD
Đường thẳng song song với đáy AB cắt các cạnh bên AD, BC theo thứ tự tại M và N.
Chứng minh rằng:
Lời giải:
a. Gọi E la giao điểm của AD va BC
Trong tam giác EMN, ta có: AB // MN (gt)
Suy ra:
Hay
Trong tam giác EDC, ta có: AB // CD (gt)
Suy ra:
Hay
Từ (1) và (2) suy ra :
b.Ta có :
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
c.Ta có:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Bài 5 trang 83 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC. Từ điểm D trên cạnh BC, kẻ các đường thẳng song song với các cạnh AB và AC, chúng cắt các cạnh AC và AB theo thứ tự tại F và E.
Chứng minh rằng:
Lời giải:
Trong tam giác ABC ta có: DE // AC (gt)
Suy ra:
Lại có: DF // AB (gt)
Suy ra:
Cộng từng vế (1) và (2) ta có:
………………………..
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
- Giải bài tập sgk Toán 8
- Lý thuyết & 700 Bài tập Toán 8 (có đáp án)
- Top 75 Đề thi Toán 8 có đáp án
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 8 tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án