Chào mừng bạn đến với cdntravinh.edu.vn trong bài viết về đề cương ôn tập hóa 10 học kì 2 có đáp án chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.
A. NHÓM HALOGEN
I. Vị trí trong bảng HTTH các nguyên tố.
+ Gồm có các nguyên tố 9F 17Cl 35Br 53I 85At.
+ Thuộc nhóm VIIA, dễ nhận thêm một electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm khi tham gia phản ứng hóa học
=> X + 1e → X- (X : F , Cl , Br , I )
+ Phân tử dạng X2 như F2 khí màu lục nhạt, Cl2 khí màu vàng lục, Br2 lỏng màu nâu đỏ, I2 tinh thể tím
+ F có độ âm điện lớn nhất , chỉ có số oxi hoá -1. Các halogen còn lại ngoài số oxi hoá -1 còn có số oxi hoá dương như +1 , +3 , +5 , +7
II. CLO
+ Là chất khí, màu vàng , mùi xốc , độc và nặng hơn không khí.
+ Phân tử Cl2 có một liên kết cộng hóa trị, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học.
+ Clo có tính oxh mạnh, tuy nhiên nó cũng thể hiện tính khử trong một số phản ứng hóa học
1.Tính chất hoá học
a. Tác dụng với kim loại
Clo tác dụng với hầu hết các kim loại tạo ra muối clorua (KL sau phản ứng có hóa trị cao nhất)
2Na + Cl2(xrightarrow{{{t}^{0}}}) 2NaCl
2Fe + 3Cl2 (xrightarrow{{{t}^{0}}}) 2FeCl3
Cu + Cl2 (xrightarrow{{{t}^{0}}}) CuCl2
b. Tác dụng với phim kim
(cần có nhiệtđộhoặc có ánh sáng)
H2 + Cl2 (xrightarrow{{{t}^{0}}}) 2HCl
2P + 3Cl2 (xrightarrow{{{t}^{0}}}) 2PCl3
Cl2không tác dụng trực tiếp với O2.
c. Tác dụng với một số hợp chất có tính khử:
H2S + Cl2 → 2HCl + S
3Cl2 + 2NH3 → N2 + 6HCl
Cl2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl
d. Cl2 còn tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất oxh, vừa là chất khử.
+ Tác dụng với nước : Khi hoà tan vào nước , một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)
Cl2 + H2O (rightleftarrows )HCl + HClO( Axit hipoclorơ)
Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hủy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu.
+ Tác dụng với dung dịch bazơ
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O ( nước javel)
2Cl2 + 2Ca(OH)2 → Ca(ClO)2 + CaCl2 + H2O
3Cl2 + 6KOH (xrightarrow{{{t}^{0}}}) KClO3 + 5KCl + 3H2O
+ Tác dụng với muối
Cl2+ 2NaBr → 2NaCl + Br2
3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3
2.Điều chế : Nguyên tắc là khửcác hợp chất Cl-tạo Cl0
a. Trong phòng thí nghiệm: Cho HClđậmđặc tác dụng với các chất oxh mạnh
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
2NaCl+2H2O(xrightarrow{dptext{dd}/cmn}) 2NaOH + Cl2 + H2
Chứa ion âm clorua (Cl-) và các ion dương kim loại
Một số muối clorua thông dụng:
+ NaCl dùng để ăn, sản xuất khí clo, NaOH, axit HCl
+ KCl phân kali
+ ZnCl2 tẩy gỉ khi hàn, chống mục gổ
+ CaCl2 chất chống ẩm
V. HỢP CHẤT CHỨA OXI CỦA CLO
NƯỚC JAVEN là hỗn hợp gồm NaCl, NaClO và H2O có tính ôxi hóa mạnh, có tính tẩy màu,đượcđiều chếbằng cách dẫn khí Clo vào dung dịch NaOH (KOH)
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO ( có tính tẩy màu)
(Cl2 + 2KOH →KCl + KClO + H2O)
2.KALI CLORAT công thức phân tửKClO3là chất oxh mạnh thường dùngđiều chếO2trong phòng thínghiệm
2KClO3 (xrightarrow{{{t}^{0}}})2KCl + O2
KClO3 được điều chế khi dẫn khí clo vào dung dịch kiềm đặc đã được đun nóng đến 1000c
3Cl2 + 6KOH (xrightarrow{{{t}^{0}}}) 5KCl + KClO3 + 3H2O
3.CLORUA VÔI là muối hỗn tạp công thức phân tửCaOCl2là chất oxh mạnh,đượcđiều chếbằng cách dẫn clo vào dungdịch Ca(OH)2 đặc:
Cl2 + Ca(OH)2(đ) → CaOCl2 + H2O
2Ca(OH)2(l) + 2Cl2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O
5. MỘT SỐ AXIT CÓ CHỨA NGUYÊN TỬ CLO
HClO: axit hipo cloro
HClO2: axit cloro
HClO3: axit cloric
HClO4: axit pecloric
VI. FLO là chất OXH mạnh, tham gia phảnứng với các kim loại và hợp chất
1. Hoá tính
a.Tác dụng với kim loại và phi kim
Ca + F2 → CaF2
2Ag + F2 → 2AgF
3F2 + 2Au → 2AuCl3
3F2+ S → SF6
b.Tác dụng với hidro
Phảnứng xảy ra mạnh hơn các halogen khác.
Hỗn hợp H2 ,F2 nổ mạnh trong bóng tối
H2 + F2 → 2HF
Khí HF tan vào nước tạo dung dịch HF. Dung dịch HF là axit yếu, đặc biệt là hòa tan được SiO2
4HF + SiO2 →2H2O + SiF4
(sự ăn mòn thủy tinh được ứng dụng trong kĩ thuật khắc trên kính như vẽ tranh khắc chữ).
c.Tác dụng với nước
Khí flo qua nước sẽlàm bốc cháy nước (do giải phóng O2).
2F2 + 2H2O → 4HF + O2
Phản ứng này giải thích vì sao F2 không đẩy Cl2 , Br2 , I2 ra khỏi dung dịch muối hoặc axit trong khi flo có tính oxh mạnh hơn .
2.Điều chế HF bằng phương pháp sunfat
CaF2(tt) + H2SO4(đđ) → CaSO4 + 2HF
VII. BROM VÀ IOT
1.Tác dụng với kim loại
2Na + Br2→2NaBr
2Na + I2 → 2NaI
2.Tác dụng với hidro
H2 + Br2 →2HBr
H2+I2 ↔ 2HI (phản ứng thuận nghịch)
HBr, HI tan trong nước tạo thành dung dịch axit
Tính axit : HI > HBr > HCl
Các axit HBr , HI có tính khử mạnh có thể khử được axit H2SO4 đặc
2HBr + H2SO4 → Br2 + SO2 + H2O
8HI + H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O
2HI + 2FeCl3 → FeCl2 + I2 + 2HCl
VIII. NHẬN BIẾT dùng Ag+(AgNO3)đểnhận biết các gốc halogenua
B. NHÓM OXI – LƯU HUỲNH
I. OXI
1. Đơn chất oxi
– Nằm ở ô số 8, chu kì 2, nhóm VI A
– CTPT : O = O
=> Là một phi kim điển hình, có tính OXH mạnh (độ âm điện chỉ sau F)
* Tính chất vật lý
Là chất khí, không màu, không mùi, không tan trong nước, nặng hơn không khí. Duy trì sự sống và sự cháy.
* Tính chất hóa học
+, Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au, Pt) tạo ra oxit kim loại
+, T/d với hidro:
H2 + O2 → H2O
+, Tác dụng với phi kim khác:
S + O2 → SO2
+, Tác dụng với một số hợp chất:
2O2 + CH4 → CO2 + 2H2O
* Vai trò : Duy trì sự sống cho động, thực vật
* Điều chế:
+, Trong PTN: