Chào mừng bạn đến với cdntravinh.edu.vn trong bài viết về đáp án cuộc thi trắc nghiệm thái bình chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.
CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN
Cuộc thi trắc nghiệm trên Internet tìm hiểu Nghị quyết Đại hội đại biểu
Đảng bộ tỉnh Thái Bình lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020 – 2025
-*-
ĐỢT I: 20 câu
Câu 1: Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thái Bình lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020 – 2025 được tổ chức vào thời gian nào, ở đâu?
A. Trong 03 ngày, ngày 12, 13, 14 tháng 10 năm 2020, tại Thành phố Thái Bình.
B. Trong 03 ngày, ngày 13, 14, 15 tháng 10 năm 2020, tại Thành phố Thái Bình.
C. Trong 03 ngày, ngày 14, 15, 16 tháng 10 năm 2020, tại Thành phố Thái Bình.
D. Trong 03 ngày, ngày 16, 17, 18 tháng 10 năm 2020, tại Thành phố Thái Bình.
Đáp án: B
Câu 2: Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thái Bình lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020 – 2025 có bao nhiêu đại biểu chính thức tham dự Đại hội?
A. 350 đại biểu.
B. 330 đại biểu
C. 340 đại biểu.
D. 320 đại biểu.
Đáp án: A
Câu 3: Theo báo cáo chính trị trình Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XX, thu ngân sách trên địa bàn tỉnh năm 2020 ước đạt bao nhiêu và so sánh với năm 2015?
A. Ước đạt trên 7.000 tỷ đồng, gấp 1,2 lần so với năm 2015.
B. Ước đạt trên 8.000 tỷ đồng, gấp 1,3 lần so với năm 2015.
C. Ước đạt trên 8.000 tỷ đồng, gấp 1,35 lần so với năm 2015.
D. Ước đạt trên 8.500 tỷ đồng, gấp 1,5 lần so với năm 2015.
Đáp án: C
Câu 4: Theo báo cáo chính trị trình Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XX, đến năm 2020, số giường bệnh và số bác sỹ trên 1 vạn dân của tỉnh Thái Bình đạt bao nhiêu so với bình quân chung của cả nước?
A. Đến năm 2020, toàn tỉnh có 39,5 giường bệnh và 13,2 bác sĩ/vạn dân, cao gấp 1,5 lần so với bình quân chung cả nước.
B. Đến năm 2020, toàn tỉnh có 38,5 giường bệnh và 12,2 bác sĩ/vạn dân, cao gấp 1,4 lần so với bình quân chung cả nước.
C. Đến năm 2020, toàn tỉnh có 37,5 giường bệnh và 11,2 bác sĩ/vạn dân, cao gấp 1,3 lần so với bình quân chung cả nước.
D. Đến năm 2020, toàn tỉnh có 36,5 giường bệnh và 10,2 bác sĩ/vạn dân, cao gấp 1,2 lần so với bình quân chung cả nước.
Đáp án: A
Câu 5:Một trong những thành tựu nổi bật về phát triển kinh tế sau 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX là?
A. Tổng sản phẩm GRDP (giá so sánh năm 2010) bình quân 5 năm (2016-2020) ước tăng 9%/năm, vượt mục tiêu Đại hội XIX đề ra (8,6%/năm).
B. Tổng sản phẩm GRDP (giá so sánh năm 2010) bình quân 5 năm (2016-2020) ước tăng 10%/năm, vượt mục tiêu Đại hội XIX đề ra (8,6%/năm).
C. Tổng sản phẩm GRDP (giá so sánh năm 2010) bình quân 5 năm (2016-2020) ước tăng 9%/năm, vượt mục tiêu Đại hội XIX đề ra (9,6%/năm).
D. Tổng sản phẩm GRDP (giá so sánh năm 2010) bình quân 5 năm (2016-2020) ước tăng 8,9%/năm, vượt mục tiêu Đại hội XIX đề ra (7,6%/năm).
Đáp án: A
Câu 6:Một trong những thành tựu nổi bật về chuyển dịch cơ cấu kinh tế sau 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX là?
A.Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực, đúng hướng; tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và thương mại, dịch vụ trong GRDP đạt 85,5%.
B.Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực, đúng hướng; tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và thương mại, dịch vụ đạt 95,5%, tăng 8,5% so với năm 2015.
C.Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực, đúng hướng; tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và thương mại, dịch vụ trong GRDP đạt 75,5%, tăng 9,5% so với năm 2015.
D.Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực, đúng hướng; tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và thương mại, dịch vụ tăng 8,5% so với năm 2015.
Đáp án: C
Câu 7:Một trong những kết quả nổi bật về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh sau 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX là?
A. Môi trường đầu tư kinh doanh được cải thiện, tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy doanh nghiệp phát triển. Số doanh nghiệp thành lập mới 5 năm qua tăng 53,7%về số lượng và tăng 1,5 lầnvề vốn đăng ký so với nhiệm kỳ trước.
B. Môi trường đầu tư kinh doanh bước đầu được cải thiện, tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy doanh nghiệp phát triển. Số doanh nghiệp thành lập mới 5 năm qua tăng 50,7%về số lượng và tăng 1,5 lầnvề vốn đăng ký so với nhiệm kỳ trước.
C. Môi trường đầu tư kinh doanh từng bước được cải thiện, tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy doanh nghiệp phát triển. Số doanh nghiệp thành lập mới 5 năm qua tăng 53,7%về số lượng và tăng 2,5 lầnvề vốn đăng ký so với nhiệm kỳ trước.
D. Môi trường đầu tư kinh doanh được cải thiện, tạo điều kiện thúc đẩy doanh nghiệp phát triển. Số doanh nghiệp thành lập mới 5 năm qua tăng 53,1%về số lượng và tăng 1,4 lầnvề vốn đăng ký so với nhiệm kỳ trước.
Đáp án: A
Câu 8:Một trong những kết quả nổi bật trên lĩnh vực giáo dục – đào tạo và dạy nghề sau 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX là?
A. Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia đạt 93,15%, tăng 11,3% so với năm 2015; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 60%, trong đó đào tạo nghề đạt 56,5%, tăng 14% so với năm đầu nhiệm kỳ.
B. Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia đạt 83,15%, tăng 12,3% so với năm 2015; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 80%, trong đó đào tạo nghề đạt 57,5%, tăng 15% so với năm đầu nhiệm kỳ.
C. Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia đạt 73,15%, tăng 14,3% so với năm 2015; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 60%, trong đó đào tạo nghề đạt 58,5%, tăng 15% so với năm đầu nhiệm kỳ.
D. Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia đạt 93,15%, tăng 12,3% so với năm 2015; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 70%, trong đó đào tạo nghề đạt 56,5%, tăng 15% so với năm đầu nhiệm kỳ.
Đáp án: D
Câu 9:Một trong những kết quả nổi bật trong thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX trong công tác xây dựng Đảng về chính trị, tư tưởng là?
A. Công tác xây dựng Đảng về chính trị, tư tưởng được tăng cường; nội dung, hình thức và phương pháp được đổi mới, hiệu quả được nâng cao.
B. Công tác xây dựng Đảng về chính trị, tư tưởng được tăng cường; nội dung, hình thức và phương pháp được từng bước đổi mới; chất lượng, hiệu quả được nâng lên.
C. Công tác xây dựng Đảng về chính trị, tư tưởng bước đầu được tăng cường; nội dung, hình thức và phương pháp được đổi mới; chất lượng, hiệu quả được nâng lên.
D. Công tác xây dựng Đảng về chính trị, tư tưởng được tăng cường; nội dung, hình thức và phương pháp được đổi mới; chất lượng, hiệu quả được nâng lên.
Đáp án: D
Câu 10:Một trong những kết quả nổi bật trong thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX về công tác Dân vận, xây dựng mô hình “Dân vận khéo”?
A. Đến nay, toàn tỉnh đã xây dựng và thực hiện 8.239 mô hình “Dân vận khéo”.
B. Đến nay, toàn tỉnh đã xây dựng và thực hiện 8.229 mô hình “Dân vận khéo”.
C. Đến nay, toàn tỉnh đã xây dựng và thực hiện 8.209 mô hình “Dân vận khéo”.
D. Đến nay, toàn tỉnh đã xây dựng và thực hiện 8.219 mô hình “Dân vận khéo”.
Đáp án: D
Câu 11: Một trong những hạn chế, yếu kém về phát kinh tế sau 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX được Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XX, chỉ ra là?
A. Quy mô nền kinh tế nhỏ, hiệu quả, sức cạnh tranh thấp; chất lượng tăng trưởng chưa cao. Việc thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế và các ngành sản xuất còn chậm, chưa đạt yêu cầu; còn 3/30 chỉ tiêu phát triển kinh tế chưa đạt mục tiêu đề ra.
B. Quy mô nền kinh tế nhỏ, hiệu quả, sức cạnh tranh thấp; chất lượng tăng trưởng chưa cao. Việc thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế và các ngành sản xuất còn chậm, chưa đạt yêu cầu; còn 3/29 chỉ tiêu phát triển kinh tế chưa đạt mục tiêu đề ra
C. Quy mô nền kinh tế nhỏ, hiệu quả, sức cạnh tranh thấp; chất lượng tăng trưởng chưa cao. Việc thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế và các ngành sản xuất còn chậm, chưa đạt yêu cầu; còn 2/31 chỉ tiêu phát triển kinh tế chưa đạt mục tiêu đề ra.
D. Quy mô nền kinh tế nhỏ, hiệu quả, sức cạnh tranh thấp; chất lượng tăng trưởng chưa cao. Việc thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế và các ngành sản xuất còn chậm, chưa đạt yêu cầu; còn 3/31 chỉ tiêu phát triển kinh tế chưa đạt mục tiêu đề ra.
Đáp án: D
Câu 12: Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thái Bình lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025 đặt ra mục tiêu phấn đấu xây dựng Thái Bình đến năm 2025, 2030 và 2045 là?
A. Phấn đấu xây dựng Thái Bình đến năm 2025 trở thành tỉnh phát triển, đến năm 2030 nằm trong nhóm dẫn đầu và đến năm 2045 là tỉnh phát triển trong khu vực đồng bằng sông Hồng.
B. Phấn đấu xây dựng Thái Bình đến năm 2025 trở thành tỉnh phát triển, nằm trong nhóm dẫn đầu và đến năm 2030 là tỉnh phát triển khá trong khu vực đồng bằng sông Hồng.
C. Phấn đấu xây dựng Thái Bình đến năm 2025 trở thành tỉnh phát triển khá, đến năm 2030 theo kịp nhóm dẫn đầu và đến năm 2045 là tỉnh phát triển trong khu vực đồng bằng sông Hồng.
D. Phấn đấu xây dựng Thái Bình đến năm 2025 trở thành tỉnh phát triển khá trong khu vực đồng bằng sông Hồng, đến năm 2030 theo kịp nhóm dẫn đầu và trở thành tỉnh phát triển vào năm 2045.
Đáp án : C
Câu 13: Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thái Bình lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020 – 2025 đề ra chỉ tiêu về tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) bình quân giai đoạn 2021-2025 được xác định là bao nhiêu %?
A. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) 9%/năm trở lên.
B. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) 8%/năm trở lên.
C. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) 7%/năm trở lên.
D. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) 10%/năm trở lên.
Đáp án: D
Câu 14:Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thái Bình lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025 đề ra chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2025, tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động toàn xã hội?
A. Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động toàn xã hội giảm còn 23%.
B. Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động toàn xã hội giảm còn 21%.
C. Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động toàn xã hội giảm còn 20%.
D. Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động toàn xã hội giảm còn 22%.
Đáp án: D
Câu 15: Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thái Bình lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025 đề ra chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2025 tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia là?
A.Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia đạt 99% trở lên.
B.Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia đạt 97% trở lên.
C.Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia đạt 95% trở lên.
D.Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia đạt 93% trở lên.
Đáp án: A
Câu 16: Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thái Bình lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025 đề ra chỉ tiêu phấn đấu đến 2025 tỷ lệ xã đạt tiêu chí nông thôn mới nâng cao là?
A. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí nông thôn mới nâng cao đạt 18% trở lên.
B. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí nông thôn mới nâng cao đạt 19% trở lên.
C. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí nông thôn mới nâng cao đạt 20% trở lên.
D. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí nông thôn mới nâng cao đạt 21% trở lên.
Đáp án: C
Câu 17: Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020 – 2025 đề ra bao nhiêu chỉ tiêu cơ bản phấn đấu giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn năm 2045?
A. Thông qua 20 chỉ tiêu cơ bản.
B. Thông qua 21 chỉ tiêu cơ bản.
C. Thông qua 22 chỉ tiêu cơ bản.
D. Thông qua 23 chỉ tiêu cơ bản.
Đáp án: D
Câu 18: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu được Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thái Bình lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025 xác định đó là?
A. Tăng cường công tác xây dựng Đảng vững mạnh; nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của các tổ chức đảng và nâng cao chất lượng đảng viên.
B. Tăng cường công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của các tổ chức đảng và nâng cao chất lượng đảng viên.
C. Tăng cường xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh; nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của các tổ chức đảng và nâng cao chất lượng đảng viên.
D. Tăng cường công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của các tổ chức đảng và nâng cao chất lượng đảng viên.
Đáp án: B
Câu 19: Một trong những nội dung của nhiệm vụ, giải pháp về đổi mới công tác tổ chức xây dựng Đảng được Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thái Bình lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025 xác định là?
A. Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của các tổ chức đảng, vai trò tiền phong, gương mẫu của đảng viên; trọng tâm là thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết Trung ương 4 (khoá IX, khoá X) về xây dựng và chỉnh đốn Đảng, các quy định về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp.
B. Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của các tổ chức đảng, vai trò tiền phong, gương mẫu của đảng viên; trọng tâm là thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết Trung ương 4 (khoá XI, khoá XII) về xây dựng và chỉnh đốn Đảng, các quy định về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp.
C. Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của các tổ chức đảng, vai trò tiền phong, gương mẫu của đảng viên; trọng tâm là thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết Trung ương 3 (khoá XI, khoá XII) về xây dựng và chỉnh đốn Đảng, các quy định về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp.
D. Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của các tổ chức đảng, vai trò tiền phong, gương mẫu của đảng viên; trọng tâm là thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết Trung ương 5 (khoá XI, khoá XII) về xây dựng và chỉnh đốn Đảng, các quy định về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp.
Đáp án: B
Câu 20: Một trong những nội dung của nhiệm vụ, giải pháp về xây dựng, phát triển Khu kinh tế Thái Bình được Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thái Bình lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025 xác định là?
A. Ứng dụng triệt để công nghệ thông tin trong công tác quy hoạch, quản lý và phát triển Khu kinh tế. Triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư để đẩy mạnh thu hút các doanh nghiệp có tiềm lực tài chính, uy tín, thương hiệu vào đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh.
B. Ứng dụng triệt để công nghệ thông tin trong công tác quy hoạch và phát triển Khu kinh tế. Triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư để đẩy mạnh thu hút các doanh nghiệp có tiềm lực tài chính, uy tín, thương hiệu vào đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh.
C. Ứng dụng triệt để công nghệ thông tin trong công tác quản lý và phát triển Khu kinh tế. Triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư để đẩy mạnh thu hút các doanh nghiệp có tiềm lực tài chính, uy tín, thương hiệu vào đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh.
D. Ứng dụng triệt để công nghệ thông tin trong công tác quy hoạch, quản lý và phát triển Khu kinh tế. Triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư để đẩy mạnh thu hút các doanh nghiệp có tiềm lực tài chính vào đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh.
Đáp án: A