Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 trang 81 sgk Hóa học 9

Hướng dẫn giải Bài 26: Clo, sách giáo khoa Hóa học 9. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 trang 81 sgk Hóa học 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 9, ôn thi vào lớp 10 THPT.

Lý thuyết

I. Tính chất vật lí

Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc. d(Cl2 /kk)= 2,5 và tan được trong nước. Tác dụng sinh lí: Clo là một khí độc.

II. Tính chất hóa học

1. Clo có những tính chất hóa học của phi kim không?

a) Tác dụng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua

2Fe + 3Cl2 ( xrightarrow[]{t^{0}}) 2FeCl3

b) Tác dụng dễ dàng với hiđro tạo thành khí hidro clorua

H2 + Cl2 ( xrightarrow[]{t^{0}}) 2HCl (khí hiđro clorua)

Kết luận: Clo có những tính chất hóa học của phi kim

Chú ý: Clo không phản ứng trực tiếp với oxi.

2. Clo còn có tính chất hóa học nào khác?

a) Tác dụng với nước

Cl2 (k) + H2O ( rightleftharpoons) HC1 (dd) + HClO (dd)

Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất Cl2, HCl, HClO có màu vàng lục, mùi hắc. Lúc đầu làm qụỳ tám hóa đỏ, nhưng nhanh chóng mất màu do tác dụng, oxi hóa manh của axit hipoclorơ HClO. Nước clo có tính tẩy màu, sát trùng.

b) Tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH, …)

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H20

Nước Gia ven là hỗn hợp hai muối natri clorua và natri hipoclorua.

III. Ứng dụng của Clo

– Nước đo dùng khử trùng nước sinh hoạt trong nhà máy nước.

– Tẩy trắng vải sợi, bột giấy….

– Điều chế nước Gia – ven, clorua vôi…

– Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất màu…

IV. Điều chế khí Clo

1. Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm

Xem thêm  Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 132 sgk Hóa Học 12

Phương pháp: Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc với các chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4,…

Phương trình hóa học:

MnO2 + 4HCl ( xrightarrow[]{t^{0}}) MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Thu khí clo bằng cách đẩy không khí

2. Điều chế Clo trong công nghiệp

Phương pháp: Điện phân dd NaCl bão hòa (có màng ngăn không cho khí Cl2 thoát ra tác dụng với NaOH tạo thành nước Gia-ven)

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 trang 81 sgk Hóa học 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!

Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 9 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 trang 81 sgk Hóa học 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời, bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

1. Giải bài 1 trang 81 sgk Hóa học 9

Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học? Hãy giải thích.

Trả lời:

Dẫn khí clo vào nước xảy ra cả hiện tượng vật lí lẫn hiện tượng hóa học.

Giải thích:

– Clo hòa tan trong nước là hiện tượng vật lí.

– Một phần clo tác dụng với nước tạo thành chất mới là hiện tượng hóa học.

PTHH: (C{l_2} + {H_2}O rightleftarrows HCl + HClO)

2. Giải bài 2 trang 81 sgk Hóa học 9

Nêu tính chất hóa học của clo. Viết các phương trình hóa học minh họa.

Bài giải:

Tính chất hóa học của clo:

– Tác dụng với hầu hết các kim loại tạo thành muối clorua.

(2Fe + 3C{l_2}xrightarrow{{{t^o}}}2FeC{l_3})

– Tác dụng với hidro tạo khí hiđroclorua.

({H_2} + C{l_2}xrightarrow{{{t^o}}}2HCl)

– Tác dụng với nước.

(C{l_2} + {H_2}O rightleftarrows HCl + HClO)

– Tác dụng với dung dịch NaOH.

(C{l_2} + 2NaOH to NaCl + NaClO + {H_2}O) (nước gia-ven)

3. Giải bài 3 trang 81 sgk Hóa học 9

Viết phương trình hóa học khi cho clo, lưu huỳnh, oxi với sắt ở nhiệt độ cao. Cho biết hóa trị của sắt trong những hợp chất tạo thành.

Bài giải:

PTHH:

2Fe(r) + 3Cl2 ( xrightarrow[]{t^{0}}) 2FeCl3 (r) (Fe hóa trị III)

Fe(r) + S (r) ( xrightarrow[]{t^{0}})FeS (r) (Fe hóa trị II )

3Fe (r) + 2O2 ( xrightarrow[]{t^{0}}) Fe3O4(r) (Fe hóa trị III và II).

Nhận xét:

– Clo đưa Sắt lên hóa trị cao nhất là III trong hợp chất FeCl3

– Trong hợp chất Fe3O4 sắt thể hiện cả hóa trị II và hóa trị III

– Lưu huỳnh tác dụng với Sắt tạo hợp chất FeS, trong đó Fe có hóa trị II. Như vậy mức độ hoạt động của các phi kim được sắp xếp theo chiều giảm dần như sau: Cl, O, S.

Xem thêm  Giải bài 1 2 3 4 trang 152 sgk Hóa học 9

4. Giải bài 4 trang 81 sgk Hóa học 9

Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào:

a) Dung dịch HCl.

b) Dung dịch NaOH.

c) Dung dịch NaCl.

d) Nước.

Trường hợp nào đúng? Hãy giải thích.

Trả lời:

Trường hợp đúng là b).

Vì dung dịch này phản ứng được với khí Clo tạo thành muối.

Cl2 (k) + 2NaOH(dd) → NaCl(dd) + NaClO(dd) + H2O

5. Giải bài 5 trang 81 sgk Hóa học 9

Dẫn khí clo vào dung dịch KOH, tạo thành dung dịch hai muối.

Hãy viết các phương trình hoá học.

Bài giải:

Khi dẫn khí clo vào dung dịch KOH, phản ứng xảy ra theo phương trình hóa học sau:

(C{l_{2}} + 2KOH to KCl + KClO + {H_2}O)

6. Giải bài 6 trang 81 sgk Hóa học 9

Có ba khí được đựng riêng biệt trong ba lọ: clo, hiđrua clorua, oxi. Hãy nêu ba phương pháp hóa học để nhận biết từng khí đựng trong ba lọ.

Trả lời:

Lấy mẫu thử từng khí: Dùng quỳ tím ẩm cho vào các mẫu thử:

– Nhận biết được khí clo: làm mất màu giấy quỳ tím ẩm

– Nhận ra được khí hiđro clorua: làm quỳ tím ẩm hóa đỏ.

– Không có hiện tượng gì là khí oxi. (Hoặc dùng tàn đóm ta nhận biết khí oxi: oxi làm tàn đóm bùng cháy).

7. Giải bài 7 trang 81 sgk Hóa học 9

Nêu phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hoá học minh hoạ.

Bài giải:

Điều chế clo trong phòng thí nghiệm: Đun nóng HCl đậm đặc với chất oxi hóa mạnh như MnO2 (hoặc KMnO4).

Phương trình hóa học:

(4HC{l_{(dd{text{ }}đặc)}} + Mn{O_2}xrightarrow{{{t^o}}}MnC{l_2} + C{l_2} uparrow + 2{H_2}O)

16HCl đậm đặc + 2KMnO4 ( xrightarrow[]{t^{0}}) 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O

Gợi ý bài tập SGK Bài 26 Hóa học 9

– Khí Clo có màu vàng lục, mùi hắc thoát ra.

– Khi thu khí để bình đứng vì khí clo có M = 71 > không khí (29) nên nặng hơn không khí. Không thể thu khí bằng cách đẩy nước vì khí Clo tác dụng với nước tạo dung dịch axit.

– H2SO4 có tính háo nước nên sử dụng để hút ẩm, vì clo có phản ứng với nước.

8. Giải bài 8 trang 81 sgk Hóa học 9

Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp nào? Viết phương trình hoá học.

Bài giải:

Sản xuất clo trong công nghiệp: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp.

Phương trình hóa học:

(2NaC{l_{({text{dd}},bh)}} + 2{H_2}Oxrightarrow{{dpmn}}2NaOH + C{l_2} + {H_2})

Khí clo thu được ở cực dương, khí hidro thu được ở điện cực âm, dung dịch thu được là NaOH.

Xem thêm  Khí nitơ (N2): Chi tiết lý thuyết và bài tập áp dụng

9. Giải bài 9 trang 81 sgk Hóa học 9

Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước được không? Tại sao?

Có thể thu khí clo bằng cách đẩy không khí được không? Hãy giải thích và mô tả bằng hình vẽ. Cho biết vai trò của H2SO4 đặc.

Bài giải:

– Không thể thu khí clo bằng cách đẩy nước vì khí clo tác dụng được với nước:

Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO.

– Có thể thu khí clo bằng cách đẩy không khí và để ngửa bình vì khí clo nặng hơn không khí (M = 71 > M = 29). H2SO4 đặc để hút nước.

10. Giải bài 10 trang 81 sgk Hóa học 9

Tính thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí clo (đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu? Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

Bài giải:

Ta có:

(n_{Cl }= frac{1,12}{22,4} = 0,05 mol)

Phương trình phản ứng:

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

nNaCl = nNaClO = 0,05 mol.

(\ V = frac{0,1}{1}= 0,1 lit \ \ C_{M (NaCl)} = C_{M (NaClO) }= frac{0,05}{0,1} = 0,5 M)

11. Giải bài 11* trang 81 sgk Hóa học 9

Cho 10,8 gam kim loại M hoá trị III tác dụng với clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng.

Bài giải:

Muối clorua tạo thành có công thức là: MCl3

Số mol kim loại M là: (frac{{10,8}}{M}(mol))

Số mol muối là: (frac{{53,4}}{{M + 35,5.,,,3}}(mol))

Phương trình hóa học:

2M + 3Cl2 → 2MCl3

PT quan hệ giữa n muối clorua và n kim loại:

n muối clorua = n kim loại

⇔ (frac{{10,8}}{M} = frac{{53,4}}{{M + 35,5.,,,3}})

Khối lượng mol của M: M = 27

Vậy tên kim loại M là: Nhôm.

Bài trước:

  • Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 76 sgk Hóa học 9

Bài tiếp theo:

  • Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 84 sgk Hóa học 9

Xem thêm:

  • Giải các bài tập Hóa học lớp 9 khác
  • Để học tốt môn Toán lớp 9
  • Để học tốt môn Vật lí lớp 9
  • Để học tốt môn Sinh học lớp 9
  • Để học tốt môn Ngữ văn lớp 9
  • Để học tốt môn Lịch sử lớp 9
  • Để học tốt môn Địa lí lớp 9
  • Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 9
  • Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 9 thí điểm
  • Để học tốt môn Tin học lớp 9
  • Để học tốt môn GDCD lớp 9

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 trang 81 sgk Hóa học 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 9 thật tốt!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“

Rate this post